PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ TRẠNG TỪ
Giới từ và trạng từ thường có hình thức giống nhau, do đó chúng ta cần phân biệt chúng như sau:
GIỚI TỪ
Luôn có túc từ theo sau:
I sit on the chair.
There are 4 people in my family.
TRẠNG TỪ
Thường đứng sau động từ và không có túc từ theo sau.
Put the gun down.
Go on !
Price goes up.
PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ
Không những giới từ dễ bị lẫn lộn với trạng từ mà nó còn bị lẫn lộn với liên từ.
GIỚI TỪ
Đứng trước mộ danh từ hoặc một cụm từ.
LIÊN TỪ
Đứng trước một mệnh đề.
He sat before me. (giới từ)
He had come home before I went to school. ( liên từ )
Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức:
I was late because It rained. ( liên từ )
I was late because of the rain. ( giới từ )
I learn English in order that I can go abroad. (liên từ )
I learn English in order to go abroad. (liên từ )
Please do as I have told you. ( liên từ )
I like friends like them. ( giới từ )
PHÂN LOẠI GIỚI TỪ
1) Giời từ chỉ thời gian:
At : vào lúc ( thường đi với giờ )
On : vào ( thường đi với ngày )
In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
Before: trước
After : sau
During : trong (khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
During the day
During the holiday.
Since : từ ( thường đi với thời điểm )
since 2005.
Till : cho đến ( thường đi với thời điểm )
By : trước ( thường đi với thời điểm )
By the end of this week.
From : từ ( thường đi với to )
From Monday to Sunday.
Pending : trong khi
Pending my arrival, He greeted me warmly ( khi tôi đến anh ta chào tôi nhiệt tình)
2) 1) Giời từ chỉ nơi chốn:
2) Giời từ chỉ nơi chốn:
At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, quốc gia, châu lục...)
in the box ( trong hộp)
In Vietnam ( ở VN )
In Hanoi
On : trên (có tiếp xúc bề mặt )
On the table
On the shelf
In front of : phía trước
Behind : phía sau
Near : gần
Over : Ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt )
Under : ngay dưới
Under the table
Beside : bên cạnh
Above : trên
Below : dưới
Between : ở giữa
Among : trong ( từ 3 yếu tố trở lên )
He is among my teachers ( ông ấy là trong số những thầy giáo của tôi)
Across : bên kia
There is a cottage across the field ( có một căn chòi bên kia cách đồng )
Next to: kế bên
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:
To : đến
From : từ
Across : ngang qua
He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
Along : dọc theo
About : quanh quẩn
He walked about the schoolyard ( anh ta đi quanh quẩn sân trường )
Into : vào trong
He ran into the room ( anh ta chạy vào trong phòng)
Through : xuyên qua
Out of : ra khỏi
Round : quanh
Toward : về phía
3) Giới từ chỉ thể cách:
With : với
Without : không, không có
According to: theo
In spite of : mặc dù
Instead of : thay vì
4) Giới từ chỉ mục đích:
To : để
In order to : để
For : dùm, dùm cho
Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
So as to: để
5) Giới từ chỉ nguyên do:
Thanks to : nhờ ở
Thanks to your help, I passed the exam : nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu.
through : do, vì
Don't die through ignorance : đừng chết vì thiếu hiểu biết.
Because of : bởi vì
Owing to : nhờ ở, do ở
Owing to the drought,crops are short: vì hạn hán nên mùa màng thất bát
By means of : nhờ, bằng phương tiện
NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI DÙNG GIỚI TỪ DO ẢNH HƯỞNG CỦA TIẾNG VIỆT
1) Khi dùng chữ CHO :
Ta có thói quen khi gặp chữ CHO là hay dùng FOR. Điều này cũng đúng trong nhiều trường hợp nhưng nhiều lúc lại sai. Để tránh những sai lầm này mình sẽ liệt kê những chữ có nghĩa CHO nhưng lại dùng TO.
- The answer to a question : câu trả lời cho 1 câu hỏi
A solution to : giải pháp cho
- Interresting to sb : thú vị cho ai
- No good to sb : không ích lợi gì cho ai.
- Describe sth to sb : mô tả cái gì cho ai.
- Suggest to sb : gợi ý cho ai
- Hold out sth to sb : đưa cái gì cho ai
- Be enslaved to sb : làm nô lệ cho ai
- Be inadequate to sth : không đủ cho
- Fasten a crime to sb : đổ tội cho ai.
2) Khi dùng chữ VỚI :
Khi gặp chữ VỚI ta hay dùng WITH, sau đây là những lỗi
sai thường gặp trong trường hợp này:
Smile at sb : mĩm cười với ai.
At full speed : với tốc độ tối đa
At any cost : với bất cứ giá nào
Kind to sb : tử tế với ai
polite to sb : lịch sự với ai
Impolite to sb : không lịch sự với ai
Rude to sb : thô lổ với ai
Ý nghĩa một số giới từ:
about:
Nghĩa thứ nhất:
Xung quanh
I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
Nghĩa thứ hai:
Khắp nơi, quanh quẩn
He walked about the yard. hắn đi quanh sân.
Nghĩa thứ ba:
Khoảng chừng
It is about 3 km : độ khoảng 3km
Nghĩa thứ tư:
Về
What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?
Against:
Nghĩa thứ nhất:
Chống lại, trái với
struggle against ... đấu tranh chống lại
Nghĩa thứ hai:
Đụng phải
He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.
Nghĩa thứ ba:
Dựa vào
I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.
Nghĩa thứ tư:
So với
The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.
Nghĩa thứ năm:
Chuẩn bị, dự trù
I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô chuẩn bị cho việc học năm sau.
At:
Nghĩa thứ nhất:
Tại ( nơi chốn )
The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
Nghĩa thứ hai:
Lúc ( thời gian)
I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ.
Nghĩa thứ ba:
Thành ngữ chỉ trạng thái
At work : đang làm việc
At play : đang chơi
At oen's prayers : đang cầu nguyện
At ease : thoải mái
At war : đang có chiến tranh
At peace : đang hòa bình
Nghĩa thứ tư:
Thành ngữ chỉ chiều hướng
Rush at sb : lao về phía ai
Point at : chỉ vào
The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.
Nghĩa thứ năm
Thành ngữ chỉ số lượng
I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.
BY:
Nghĩa thứ nhất:
Kế bên, cạnh
I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
Nghĩa thứ hai:
Trước
You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.
Nghĩa thứ ba:
Ngang qua
She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.
Nghĩa thứ tư:
Bởi
The
was made by me : cái bành được làm bởi tôi.
Nghĩa thứ năm:
Ở chổ
I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy
Nghĩa thứ sáu
Theo
Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.
Nghĩa thứ bảy
Chỉ sự đo lường
They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.
Một số thành ngữ:
Little by little : dần dần
day by day : ngày qua ngày
Two by two : từng 2 cái một
by mistake : do nhầm lẫn.
Learn by heart : học thuộc lòng.
FOR
a) Vì , cho :
I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
b) chỉ thời gian:
I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm
c) Chỉ nguyên do:
I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
d) Chỉ chiều hướng :
She left for Hanoi : cô ấy đi HN
e) Chỉ sự trao đổi :
I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó
FROM
A) Từ (một nơi nào đó )
I went from home : tôi từ nhà đến đây
b) Chỉ nguồn gốc
I am from Hanoi : tôi từ HN đến
c) Từ + thời gian :
From Monday to Saturday : từ thứ hai đến thứ bảy
d) Chỉ sự khác biệt :
I am different from you : tôi khác với bạn
e) Chỉ nguyên nhân
I suffer from headaches : tôi bị nhức đầu
She acted from jealousy : cô ta hành động vì ghen tị
IN
a) Chỉ nơi chốn:
Không gian :
Trong :
In the house : trong nhà
Địa điểm: dùng cho các nơi lớn như làng, xả trở lên
Quận : in district 1 : ở quận nhất
Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL
Quốc gia : In Vietnam : ở VN
Châu lục : in Asia : ở châu á
Thế giới : In the world : trên thế giới
b) Chỉ thời gian:
Buổi : In the moning
Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
c) Chỉ trạng thái:
Be in debt : mắc nợ
Be in good health : có sức khỏe
Be in danger : bị nguy hiểm
Be in bad health : hay đau yếu
Be in good mood : đang vui vẻ
Be in tears : đang khóc
d) Một số thành ngữ khác
In such case :trong trường hợp như thế
In short, in brief : tóm lại
In fact : thật vậy
In other words : nói cách khác
In one word : nói tóm lại
In all: tổng cộng
In general : nói chung
In particular : nói riêng
GIỚI TỪ DÙNG VỚI ĐỘNG TỪ
Belong to
Wait for
Succeed in
Depend on
Worry about
Hope for
Long for
Rely on
Count on
Believe in
Fail in
Decide upon
Listen to
Happen to
Aim at
Consent to
Care for (chăm sóc)
Agree with sb
Agree at sth
Look for (tìm kiếm)
Look after ( chăm sóc)
Look at (nhìn)
Spend _______money_______ on_______ sth (sử dụng tiền vào việc gì)
Accuse _______sb_______ of_______ (tố cáo ai việc gì)
Excuse _______sb_______ for_______ (xin lỗi ai về việc gì)
Forget _______sb_______ for_______ sth (quên ai về việc gì)
Tell _______sb_______ about_______ sth (kể cho ai nghe chuyện gì)
Waste ______time_______ on_______ sth (phí thời giờ làm gì đó)
Protect _______sb_______ from _______sth (bảo vệ ai khỏi bị chuyện gì)
Compare ______sth_______ with_______ sth (so sánh cái gì với cài gì)
Remind _______sb_______ of_______ (làm ai nhớ đến)
Prevent _______sb_______ from_______ (ngăn không cho ai làm chuyện gì đó)
Congratulate __sb______ _ on _______ sth (chúc mừng ai về chuyện gì)
Absent _______oneself_____ from_______ vắng mặt
Adapt _______oneself_____ to _______ (thích ứng với)
Adjourn __ a meeting______ to _______ time (dời cuộc họp đến 1 thời điểm nào đó )
Ask _______sb_______ for _______sth (yêu cầu/ hỏi ai việc gì)
Assist _______sb_______ in_______ sth (giúp ai việc gì)
Borrow _______sth_______ from _______ sb (mượn ai cái gì)
Bring _______sth_______ to _______ light (mang việc gì ra ánh sang)
Burden ____con vật_______ with_______ sth (chất lên con vật cài gì đó)
Charge _______sb______ _ with _______ sth (buộc tội ai việc gì )
Condemn _______sb_______ to _______death ( tuyên án tử hình ai)
Condemn _______sb_______ for _______sth ( khiển trách/kết tội ai việc gì )
Deprive _______sb______ _ of _______sth ( tước đoạt ai cái gì )
Exchange _______sth_______ for _______sth else ( đổi cái gì lấy cái gì khác )
Exempt ______sb______ _ from _______bổn phận ( miển cho ai làm gì )
Exert __sb’s influence _____on _______ sth ( dùng ảnh hưởng của ai vào việc gì )
Fasten ______sb’s eyes_____ on _______sth/ sb ( dán mắt vào ai/việc gì )
Force ______sb’s way______ through_______ a crowd ( chen lấn vào đám đông )
Force _______sb______ _into _______obedience ( bắt ai tuân lệnh)
Frown _______sb______ _into _______silence ( nhíu mày để ai yên lặng )
Impress______an idea _ __ on _______sb ( ảnh hường đến ngưới nào về một ý tưởng )
Impress ______sb______ _ with _______an idea (ảnh hường đến người nàovề một ý tưởng)
Inspire _______sb_______ with _______ hope ( làm ai hứng khởi vì hy vọng)
Inspire ______ hope_____ into _______ sb ( làm ai hứng khởi vì hy vọng)
Introduce______sb______ _ to _______ sb else ( giới thiệu ai với ai khác )
Invite _______sb______ _ to _______ dinner ( mời ai ăn tối)
Join_______ sth_______ to _______ sth ( nối cái gì với cái gì )
Keep______ an eye _____ _on _______ sb ( trông chừng ai )
Lecture sb for sth : rầy la ai về việc gì
Make war on a country : tuyên chiến với 1 nước
Present sth to sb : đưa cho ai cái gì
Present oneself for examination : dự thi
Present oneself for a trial : đi hầu tòa
Put the money to a good use : dùng tiền một cách khôn ngoan
Put a question to sb : đặt câu hỏi với ai
Put a question to the vote : đưa vấn đề để biểu quyết
Put sb on his oath : bắt ai thề
Reproach sb with sth : khiển trách ai về vấn đề gì
Reprimand sb for sth : quở trách ai về lỗi gì
Throw sth at sb : dùng vật gì để ném ai
Fill sth with sth : đổ đầy cái gì với cái gì
Mix sth with sth else : trộn cái gì với cái gì khác
Provide sb with sth : cung cấp cho ai cái